NIỆM KINH BÀI TẬP HẰNG NGÀY :
Tịnh Khẩu Nghiệp Chân Ngôn 7 biến (trang 1)
Chú Đại Bi 3-49 biến (trang 2-5)
Tâm Kinh 3-49 biến (trang 6-8)
Vãng Sanh Chú 21 biến (trang 17)
Lễ Phật Đại Sám Hối Văn 1 biến (trang 21-42)
Thất Phật Diệt Tội Chân Ngôn 7 biến (trang 16)
Bổ Khuyết Chân Ngôn 7 biến (trang 43)
Các
bước niệm kinh bài tập hàng ngày dành cho người mới bắt đầu
Bước 1
Niệm "Tịnh Khẩu Nghiệp
Chân Ngôn" (7 biến)
Án. Tu rị, tu rị, ma
ha tu rị, tu tu rị, ta-bà-ha.
Bước 2
Thắp
hương nếu có bàn thờ Phật của Pháp Môn Tâm Linh , nếu nhà không có bàn thờ thì
thắp tâm hương (chắp tay).
Lưu
ý: ĐỪNG QUỲ HAY ĐỐT NHANG nếu không có bàn thờ Phật của Pháp Môn Tâm Linh.
Bước 3
Trì niệm: Chú Đại Bi
Cảm
tạ "Nam mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ
Tát Ma Ha Tát" (3 lần).
3 bài kinh dưới
đây là bài tập cơ bản phải làm. Thông thường bài tập hàng ngày bắt đầu với Chú
Đại Bi, và các bài kinh khác không cần theo thứ tự cụ
thể.
Lời
cầu nguyện mở đầu: “Thỉnh cầu Nam mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha
Tát".
phù
hộ cho con___ (tên mình) thân thể khỏe mạnh, tăng cường công lực.
Niệm "Thiên
Thủ Thiên Nhãn Vô Ngại Đại-bi Tâm Đà La Ni" (3-7 biến).
Nam
Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Thiên thủ thiên nhãn
vô ngại đại bi tâm đà la ni.
1.
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
2.
Nam mô a rị da
3.
Bà lô yết đế thước bát ra da
4.
Bồ đề tát đỏa bà da
5.
Ma ha tát đỏa bà da
6.
Ma ha ca lô ni ca da
7.
Án
8.
Tát bàn ra phạt duệ
9.
Số đát na đát tỏa
10.
Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da
11.
Bà lô kiết đế thất phật ra lăng đà bà
12.
Nam mô na ra cẩn trì
13.
Hê rị ma ha bàn đa sa mế
14.
Tát bà a tha đậu du bằng
15.
A thệ dựng
16.
Tát bà tát đa, na ma bà tát đa (*) na ma bà dà
17.
Ma phạt đạt đậu
18.
Đát điệt tha
19.
Án! A bà lô hê
20.
Lô ca đế
21.
Ca ra đế
22.
Di hê rị
23.
Ma ha bồ đề tát đỏa
24.
Tát bà tát bà
25.
Ma ra ma ra
26.
Ma hê ma hê, rị đà dựng
27.
Cu lô cu lô yết mông
28.
Độ lô độ lô phạt xà da đế
29.
Ma ha phạt xà da đế
30.
Đà ra đà ra
31.
Địa rị ni
32.
Thất phật ra da
33.
Giá ra giá ra
34.
Mạ mạ phạt ma ra
35.
Mục đế lệ
36.
Y hê di hê
37.
Thất na thất na
38.
A ra sâm phật ra xá lợi
39.
Phạt sa phạt sâm
40.
Phật ra xá da
41.
Hô lô hô lô ma ra
42.
Hô lô hô lô hê rị
43.
Ta ra ta ra
44.
Tất rị tất rị
45.
Tô rô tô rô
46.
Bồ đề dạ bồ đề dạ
47.
Bồ đà dạ bồ đà dạ
48.
Di đế rị dạ
49.
Na ra cẩn trì
50.
Địa rị sắt ni na
51.
Ba dạ ma na
52.
Ta bà ha
53.
Tất đà dạ
54.
Ta bà ha
55.
Ma ha tất đà dạ
56.
Ta bà ha
57.
Tất đà du nghệ
58.
Thất bàn ra dạ
59.
Ta bà ha
60.
Na ra cẩn trì
61.
Ta bà ha
62.
Ma ra na ra
63.
Ta bà ha
64.
Tất ra tăng a mục khê da
65.
Ta bà ha
66.
Ta bà ma ha a tất đà dạ
67.
Ta bà ha
68.
Giả kiết ra a tất đà dạ
69.
Ta bà ha
70.
Ba đà ma yết tất đà dạ
71.
Ta bà ha
72.
Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ
73.
Ta bà ha
74.
Ma bà rị thắng yết ra dạ
75.
Ta bà ha
76.
Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
77.
Nam mô a rị da
78.
Bà lô kiết đế
79.
Thước bàn ra dạ
80.
Ta bà ha
81.
Án! Tất điện đô
82.
Mạn đa ra
83.
Bạt đà dạ
84.
Ta bà ha
(*) Các bản hiện đang lưu hành, được trì tụng rộng
rãi ở Việt Nam thiếu năm chữ này.
Bước 4.
Trì niệm: Bát Nhã Ba La Mật
Đa Tâm Kinh (Tâm Kinh).
Lời
cầu nguyện mở đầu: “Thỉnh cầu Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại Linh
Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát".
phù
hộ cho con___ (tên mình) mở mang trí tuệ, đầu óc tỉnh táo bình tĩnh, tiêu trừ phiền
não.
Niệm "Bát Nhã Ba La Mật Đa Tâm Kinh " (3-7 biến).
Ma Ha [ Bát Nhã Ba La
Mật Đa Tâm Kinh ]
Quán
Tự Tại Bồ Tát, hành thâm Bát nhã Ba la mật đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai
không, độ nhứt thiết khổ ách.
Xá
Lợi Tử, sắc bất dị không, không bất dị sắc. Sắc tức thị không, không tức thị sắc,
thọ tưởng hành thức diệc phục như thị.
Xá
Lợi Tử, thị chư pháp không tướng, bất sanh bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm.
Thị
cố không trung vô sắc, vô thọ tưởng hành thức.
Vô
nhãn nhĩ tỷ thiệt thân ý, vô sắc thanh hương vị xúc pháp. Vô nhãn giới, nãi chí
vô ý thức giới.
Vô
vô minh, diệc vô vô minh tận. Nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận.
Vô
khổ, tập, diệt, đạo.
Vô
trí diệc vô đắc, dĩ vô sở đắc cố.
Bồ
đề tát đỏa, y Bát nhã Ba la mật đa cố, tâm vô quái ngại, vô quái ngại cố, vô hữu
khủng bố, viễn ly điên đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết bàn.
Tam
thế chư Phật, y Bát nhã Ba la mật đa cố, đắc A nậu đa la Tam miệu Tam bồ đề.
Cố
tri Bát nhã Ba la mật đa, thị đại thần chú, thị đại minh chú, thị vô thượng chú,
thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ, chân thật bất hư.
Cố
thuyết Bát nhã Ba la mật đa chú, tức thuyết chú viết:
Yết
đế yết đế, ba la yết đế, ba la tăng yết đế, bồ đề tát bà ha.
Lễ Phật Đại Sám Hối Văn (Sám Hối)
Lời
cầu nguyện mở đầu: “Thỉnh cầu Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha
Tát".
phù
hộ cho con___ (tên mình) giúp con sám hối và tiêu trừ nghiệp chướng ở__ (trên
người hoặc bộphận nào đó trên cơ thể), phù hộ cho con thân thể khỏe mạnh, mở mang
trí tuệ.
Niệm
"Lễ Phật Đại Sám Hối Văn" (1-7 biến).
Lưu ý: Các bài
chú nhỏ kèm theo, phụ thuộc vào mức độ niệm kinh của mỗi người khi mới bắt đầu.
Tuy nhiên, thông
thường người mới bắt đầu nên niệm thông Chú Vãng Sanh (Vãng Sinh Tịnh ĐộThần
Chú ).
Lễ Phật Đại Sám hối
Văn
Đại
từ đại bi mẫn chúng sanh,
Đại
hỉ đại xả tế hàm thức;
Tướng
hảo quang minh dĩ tự nghiêm,
Chúng
đẳng chí tâm quy mạng lễ (1 lạy)
Nam
mô quy y Kim Cang Thượng Sư (1 lạy)
Quy
y Phật, Quy y Pháp, Quy y Tăng (1 lạy)
Ngã
kim phát tâm: Bất vị tự cầu Nhân Thiên
phước báo, Thanh văn, Duyên Giác, ngãi
chí quyền thừa chư vị Bồ Tát’
Quy
y tối thượng thừa, phát bồ đề tâm, nguyện dữ pháp giới chúng sanh, nhất thời đồng
đắc A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề (1 lạy).
Nam
Mô quy y thập phương tận hư không giới nhất thiết chư Phật (1 lạy)
Nam
mô quy y thập phương tận hư không giới nhất thiết Tôn Pháp (1 lạy)
Nam
mô quy y thập phương tận hư không giới nhất thiết Hiền Thánh Tăng (1 lạy)
Nam
mô Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải,
Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn (1 lạy).
Sau đây mỗi vị
Phật một lạy.
1. Nam Mô, Phổ Quang Phật.
2. Nam Mô, Phổ Minh Phật.
3. Nam Mô, Phổ Tịnh Phật.
4. Nam Mô, Ða Ma - La Bạt [] Chiên
Ðàn - Hương Phật.
5. Nam Mô, Chiên Ðàn - Quang Phật.
6. Nam Mô, Ma Ni - Tràng Phật.
7. Nam Mô, Hoan Hỉ Tạng - Ma Ni []
Bảo Tích Phật.
8. Nam Mô, Nhất
Thiết Thế Gian - Nhạo Kiến Thượng [] Ðại Tinh Tấn Phật.
9. Nam Mô, Ma Ni - Tràng Ðăng []
Quang Phật.
10. Nam Mô, Huệ Cự - Chiếu Phật.
11. Nam Mô, Hải Ðức - Quang Minh Phật.
12. Nam Mô, Kim
Cương - Lao Cường [] Phổ Tán - Kim Quang Phật.
13. Nam Mô, Ðại Cường Tinh Tấn -
Dũng Mãnh Phật.
14. Nam Mô, Ðại Bi Quang Phật.
15. Nam Mô, Từ Lực Vương Phật.
16. Nam Mô, Từ Tạng Phật.
17. Nam Mô, Chiên Ðàn Quật - Trang
Nghiêm [] Thắng Phật.
18. Nam Mô, Hiền Thiện Thủ Phật.
19. Nam Mô, Thiện Ý Phật.
20. Nam Mô, Quảng Trang Nghiêm [] Vương
Phật.
21. Nam Mô, Kim Hoa - Quang Phật.
22. Nam Mô, Bảo Cái - Chiếu Không - Tự Tại Lực [] Vương Phật.
23. Nam Mô, Hư Không - Bảo Hoa []
Quang Phật.
24. Nam Mô, Lưu Ly - Trang Nghiêm []
Vương Phật.
25. Nam Mô, Phổ Hiện - Sắc Thân [] Quang
Phật.
26. Nam Mô, Bất Ðộng Trí - Quang Phật.
27. Nam Mô, Giáng Phục - Chúng Ma []
Vương Phật.
28. Nam Mô, Tài Quang - Minh Phật.
29. Nam Mô, Trí Huệ - Thắng Phật.
30. Nam Mô, Di Lặc Tiên [] Quang Phật.
31. Nam Mô, Thiện Tịch -
Nguyệt Âm [] Diệu Tôn - Trí Vương [] Phật.
32. Nam Mô, Thế Tịnh - Quang Phật.
33. Nam Mô, Long Chủng - Thượng Tôn [] Vương Phật.
34. Nam Mô, Nhật Nguyệt - Quang Phật.
35. Nam Mô, Nhật Nguyệt - Châu
Quang Phật.
36. Nam Mô, Huệ Tràng - Thắng Vương
Phật.
37. Nam Mô, Sư Tử Hống - Tự Tại Lực
[] Vương Phật.
38. Nam Mô, Diệu Âm - Thắng Phật.
39. Nam Mô, Thường Quang - Tràng Phật.
40. Nam Mô, Quan Thế - Ðăng Phật.
41. Nam Mô, Tuệ Uy Ðăng [] Vương Phật.
42. Nam Mô, Pháp Thắng - Vương Phật.
43. Nam Mô, Tu Di - Quang Phật.
44. Nam Mô, Tu Mạn Na - Hoa Quang []
Phật.
45. Nam Mô, Ưu Ðàm - Bát La Hoa - Thù
Thắng Vương [] Phật.
46. Nam Mô, Ðại Tuệ Lực Vương [] Phật.
47. Nam Mô, A Súc Tỳ - Hoan Hỷ [] Quang
Phật.
48. Nam Mô, Vô Lượng Âm Thanh [] Vương
Phật.
49. Nam Mô, Tài Quang Phật.
50. Nam Mô, Kim Hải - Quang Phật.
51. Nam Mô, Sơn Hải Huệ - Tự Tại
Thông [] Vương Phật.
52. Nam Mô, Ðại Thông - Quang Phật.
53. Nam Mô, Nhất Thiết Pháp Tràng
[] Mãn Vương Phật.
54. Nam Mô, Thích Ca - Mâu Ni Phật.
55. Nam Mô, Kim Cương - Bất Hoại Phật.
56. Nam Mô, Bảo Quang Phật.
57. Nam Mô, Long Tôn - Vương Phật.
58. Nam Mô, Tinh Tấn - Quân Phật.
59. Nam Mô, Tinh Tấn - Hỷ Phật.
60. Nam Mô, Bảo Hoả Phật.
61. Nam Mô, Bảo Nguyệt - Quang Phật.
62. Nam Mô, Hiện Vô Ngu [] Phật.
63. Nam Mô, Bảo Nguyệt Phật.
64. Nam Mô, Vô Cấu Phật.
65. Nam Mô, Ly Cấu Phật.
66. Nam Mô, Dũng Thí Phật.
67. Nam Mô, Thanh Tịnh Phật.
68. Nam Mô, Thanh Tịnh [] Thí Phật.
69. Nam Mô, Sa Lưu - Na Phật.
70. Nam Mô, Thuỷ Thiên Phật.
71. Nam Mô, Kiên Ðức Phật.
72. Nam Mô, Chiên Ðàn - Công Ðức Phật.
73. Nam Mô, Vô Lượng Cúc - Quang Phật.
74. Nam Mô, Quang Ðức Phật.
75. Nam Mô, Vô Ưu Ðức Phật
76. Nam Mô, Na La Diên Phật.
77. Nam Mô, Công Ðức Hoa Phật.
78. Nam Mô, Liên Hoa - Quang Du Hí -
Thần Thông Phật.
79. Nam Mô, Tài Công Ðức [] Phật.
80. Nam Mô, Ðức Niệm [] Phật.
81. Nam Mô, Thiện Danh Xưng - Công
Ðức Phật.
82. Nam Mô, Hồng Diệm Ðế - Tràng Vương Phật.
83. Nam Mô, Thiện Du Bộ - Công Ðức
Phật.
84. Nam Mô, Ðấu Chiến - Thắng Phật.
85. Nam Mô, Thiện Du Bộ - Phật.
86. Nam Mô, Chu Táp - Trang Nghiêm -
Công Ðức Phật.
87. Nam Mô, Bảo Hoa Du - Bộ Phật.
88. Nam Mô, Bảo Liên Hoa - Thiện Trụ
Sa La - Thọ Vương Phật.
89. Nam Mô, Pháp Giới Tạng Thân - A
Di Ðà Phật.
(Trên đây, 89 vị
Phật, 89 lạy)
Như
thị đẳng nhất thiết thế giới, chư Phật Thế Tôn, thường trụ tại thế. Thị chư Thế
tôn, đương từ niệm ngã: Nhược ngã thử sanh, nhược ngã tiền sanh, tùng vô thỉ
sanh tử dĩ lai, sở tác chúng tội, nhược tự tác, nhược giáo tha tác, kiến tác
tùy hỉ, nhược pháp nhược Tăng, nhược tứ phương tăng vật, nhược tự thủ, nhược
giáo tha thủ, kiến thủ tùy hỉ; ngũ vô gián tội, nhược tự tác, nhược giáo tha
tác, kiến tác tùy hỉ; thập bất thiện đạo, nhược tự tác, nhược giáo tha tác, kiến
tác tùy hỉ; sở tác tội chướng, hoặc hữu phú tàng, hoặc bất phú tàng, ưng đọa địa
ngục, ngạ quỷ, súc sanh; chư dư ác thú, biên địa hạ tiện, cập miệt lệ xa, như
thị đẳng xứ, sở tác tội chướng, kim giai sám hối (1 lạy).
Kim
chư Phật Thế Tôn, đương chứng tri ngã, đương ức niệm ngã.
Ngã
phục ư chư Phật Thế Tôn tiền, tác như thị ngôn:
Nhược
ngã thử sanh, nhược ngã dư sanh, tằng hành bố thí,
Hoặc
thủ tịnh giới, nãi chí - thí dữ súc sanh - nhất đoàn chi thực;
Hoặc
tu tịnh hạnh, sở hữu thiện căn; thành tựu chúng sanh, sở hữu thiện căn, tu hạnh
bồ đề, sở hữu thiện căn; cập vô thượng chí, sở hữu thiện căn; nhất thiết hiệp tập,
giảo kế trù lượng, giai tất hồi hướng, A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề. Như quá
khứ, vị lại, hiện tại chư Phật, sở tác hồi hướng, ngã diệc như thị hồi hướng.
Chúng tội giai sám hối, chư phước tận tùy hỉ; cập thỉnh Phật công đức, nguyện
thành vô thượng chí. Khư lai hiện tại Phật, ư chúng sanh tối thắng. Vô lượng
công đức hải, ngã kim quy mạng lễ (1 lạy).
Sở
hữu thập phương thế giới trung tam nhất thiết nhân Sư Tử.
Dã
dĩ thanh tịnh thân ngữ ý, nhất thiết biến lễ tận vô dư.
Phổ
Hiền hạnh nguyện oai thần lực, phổ hiện nhất thiết Như Lai tiền. Nhất thân phục
hiện sát trần thân, nhất nhất biến lễ sát trần Phật (1 lạy)
Ư
nhất trần trung, trần số Phật, các xứ Bồ Tát, chúng hội trung.
Vô
tận pháp giới, trần diệc nhiên, Tâm tín chư Phật, giai sung mãn.
Các
dĩ nhất thiết, âm thinh hải, phổ xuất vô tận, diệu ngôn từ.
Tận
ư vị lai, nhất thiết kiếp, tán Phật thậm thâm, công đức hải (1 lạy).
Dĩ
chư tối thắng, diệu hoa man, kỷ nhạc đồ hương, cập tán cái.
Như
thị tối thắng trang nghiêm cụ, ngã dĩ cúng dường chư Như Lai. Tối thắng y phục
tối thắng hương, mạc hương thiêu hương dữ đăng chúc. Nhất nhất giai như diệu cao tụ, ngã tất cúng dường chư
Như Lai. Ngã dĩ quảng đại thắng giải tâm, Thâm tín nhất thiết tam thế Phật. Tất
dĩ Phổ Hiền hạnh nguyện lực, phổ biến cúng dường chư Như Lai (1 lạy).
Ngã
tích sở tạo chư ác nghiệp, giai do vô thỉ tham sân si.
Tùng
thân ngữ ý chi sở sanh, nhất thiết ngã kim giai sám hối (1 lạy).
Thập
phương nhất thiết chư chúng sanh, nhị thường hữu học cập vô học. Nhất thiết Như
Lai dữ Bồ Tát, sở hữu công đức giai tùy hỉ (1 lạy).
Thập
phương sở hữu thế gian đăng, tối sơ thành tựu Bồ Đề giả.
Ngã
kim nhất thiết giai khuyến thỉnh, chuyển ư vô thượng diệu pháp luân (1 lạy).
Chư
Phật nhược dục thị niết bàn, ngã tất chí thành nhi khuyến thỉnh. Duy nguyện cửu
trụ sát trần kiếp, lợi lạc nhất thiết chư chúng sanh (1 lạy)
Sở
hữu lễ tán cúng dường phước, thỉnh Phật trụ thế chuyển pháp luân. Tùy hỉ sám hối
chư thiện căn, hồi hướng chúng sanh cập Phật đạo (1 lạy).
Nguyện
tương dĩ thử thắng công đức, hồi hướng vô thượng chơn pháp giới. Tánh tướng Phật
Pháp cập tăng già. Nhị đế dung thông tam muội ấn. Như thị vô lượng công đức hải.
Ngã kim giai tất tận hồi hướng. Sở hữu chúng sanh thân khẩu ý, kiến hoặc đàn
báng ngã pháp đẳng. Như thị nhất thiết chư nghiệp chướng, tất giai tiêu diện tận
vô dư. Niệm niệm trí châu ư pháp giới, quảng độ chúng sanh giai bất thối. Nãi
chí hư không thế giới tận, chúng sanh cập nghiệp phiền não tận. Như thị tứ pháp
quảng vô biên, nguyện kim hồi hướng diệc như thị (1 lạy)
Nam
Mô Đại Hạnh Phổ Hiền Bồ Tát (3 niệm, 1 lạy đứng lên)
Nếu có sự can
nhiễu khi đang tụng, thì nên tụng câu “Ong
lai mu so ho” một lần và sau đó có thể ngừng tụng kinh. Sau khi hoàn thành
việc khẩn cấp tụng lại câu “Ong lai mu
so ho” một lần nữa, và có thể tiếp tục tụng đoạn kinh chưa tụng xong. Nếu
là kinh ngắn thì nên từ đầu bản kinh tụng lại.
Bước 5
Trì niệm: Vãng Sanh Tịnh
ĐộThần Chú (Chú Vãng Sanh).
Lời
cầu nguyện mở đầu: "Thỉnh cầu Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại
Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát".
phù
hộ cho con___(tên mình), giúp con siêu độ
những tiểu vong linh vì con mà chết, giúp
con tiêu trừ nghiệt chướng.
Niệm "Vãng
Sanh Tịnh Độ Thần Chú " (21, 27 hoặc 49 biến).
“Vãng Sanh Tịnh Độ Thần
Chú”:
Nam-mô
a di đa bà dạ
Ða
tha dà đa dạ
Ða
địa dạ tha.
A
di rị đô bà tỳ
A
di rị đa tất đam bà tỳ
A
di rị đa tì ca lan đế
A
di rị đa, tì ca lan đa
Dà
di nị dà dà na
Chỉ
đa ca lệ ta bà ha.
Giải Kết Chú
Lời
cầu nguyện mở đầu: "Thỉnh cầu Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại
Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát".
phù
hộ cho con___ (tên mình), với___(tên đối phương) (có thể là người thân, bạn bè,
hoặc đồng nghiệp...) hóa giải ác duyên.
Niệm "Giải
Kết Chú " (21, 27 hoặc 49 biến).
“GIẢI KẾT CHÚ”
ÁN.
XỈ LỆNH KIM TRA, THẮNG KIM TRA.
NGÃ
KIM VỊ NHỮ, GIẢI KIM TRA.
CHUNG
BẤT VỊ NHỮ, KẾT KIM TRA.
ÁN,
TƯỜNG TRUNG TƯỜNG, CÁT TRUNG CÁT.
BA
LA HỘI THƯỢNG, HỮU CHÂU LY.
NHẤT
THIẾT OAN GIA, HÓA CÁT TƯỜNG.
MA
HA BÁT NHÃ, BA LA MẬT
Bước 5
Tiêu Tai Cát Tường Thần
Chú
Lời
cầu nguyện mở đầu: "Thỉnh cầu Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha
Tát".
phù
hộ cho con___ (tên mình), tiêu tai cát trường, bình an thuận lợi.
Niệm "Tiêu
Tai Cát Tường Thần Chú " (21, 27 hoặc 49 biến).
“Tiêu
Tai Cát Tường Thần Chú”
Nẳng
mồ tam mãn đa
Mẫu
đà nẩm. Án bát ra để
Hạ
đa xá ta nẵng nẩm.
Ðát
điệt tha.
Án
Khê
khê
Khê
hế
Khê
hế
Hồng
hồng
Nhập
phạ ra
Nhập
phạ ra
Bát
ra nhập phạ ra
Bát
ra nhập phạ ra
Để
sắc sá
Để
sắc sá
Sắc
trí rị
Sắc
trí rị
Ta
phấn tra
Ta
phấn tra
Phiến
để ca thất rị duệ
Ta
phạ ha.
Chuẩn Đề Thần Chú
Lời
cầu nguyện mở đầu: "Thỉnh cầu Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát”.
phù
hộ cho con___ (tên mình), tâm tưởng sự thành (sự nghiệp thành công, hôn nhân tốt
đẹp, việc học hành được tiến bộ...).
Niệm "Chuẩn
Đề Thần Chú "(21, 27 hoặc 49 biến).
Chuẩn Đề Thần Chú
Khể
thủ quy y Tô Tất Đế,
Đầu
diện đảnh lễ Thất Câu Chi,
Ngã
kim xưng tán Đại Chuẩn Đề,
Duy
nguyện từ bi thùy gia ngộ.
Nam
mô tát đa, nẫm tam miệu,
Tam
bồ đề, câu chi nẫm, đát điệt tha,
Án,
chiết lệ, chủ lệ, Chuẩn đề, ta bà ha
Bước 6
Niệm
"Thất Phật
Diệt Tội Chân Ngôn" (7 biến).
Ly bà ly bà đế,
Cầu ha cầu ha đế, Đà la ni đế. Ni ha ra đế, Tỳ lê nễ đế, Ma ha già đế, Chơn lăng
càn đế, Ta bà ha.
Niệm
"Bổ Khuyết
Chơn Ngôn"(7 biến) .
Nam
mô hát ra đát na
Đá
ra dạ da
Khê
ra khê ra
Cụ
trụ cu trụ
Ma
ra ma ra
Hổ
ra
Hồng
Hạ
hạ
Tô
đát noa
Hồng
Bát
mạt noa
Ta
bà ha
Hãy niệm chú này
sau khi đã hoàn tất quy trình niệm kinh
bài tập hằng ngày của mình.
Không cần thiết
sau khi hoàn thành mỗi loại kinh văn ở từng
bước đều niệm.
Bước 7
Sau
khi đã thực hiện tất cả các bước trên đây chắp tay khấn : Cảm tạ "Nam Mô Đại
Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát Ma Ha Tát"
phù hộ cho con___(tên mình).
Lưu ý:
˙Thời gian niệm
kinh: từ5 giờ sáng đến 12 giờ khuya.
Nếu như trong
trường hợp phải đối mặt những giây phút quan trọng, trước và sau phẫu thuật, bị
bệnh nặng, hoặc ung thư… Mỗi ngày nỗ lực
tụng niệm Chú Đại Bi 21 biến, 49 biến hoặc càng nhiều càng tốt. Trước khi tụng
niệm có thể khấn cầu "Xin Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại
Linh Cảm Quán Thế Âm Bồ Tát chữa bệnh (một bộ phận nào đó trên cơ thể bị bệnh)
của con, con tên ___ (tên mình) sớm ngày hồi phục.
Nếu có sự gián
đoạn xảy ra trong lúc niệm kinh. Nếu là bài kinh chú ngắn thì nên đọc lại từ đầu
, nếu là bài kinh dài khi đọc giữa chừng bị gián đoạn có thể niệm “Ong lai mu
so ho” sau khi hoàn thành xong việc quay lại niệm lại “Ong lai mu so ho” và niệm
tiếp phần còn lại.(Chú
ý: gián đoạn thời gian không quá 1 giờ) .
"Bát Nhã Ba
La Mật Đa Tâm Kinh" và "Vãng Sinh Tịnh ĐộThần Chú " trước 10 giờ
tối và vào ban ngày khi trời mưa âm u vẫn có thể tụng niệm, nếu như gặp thời tiết
mưa gió sấm sét khắc nghiệt, tốt nhất đừng nên tụng niệm. Ngoài ra nếu như cơ thể
suy yếu, niệm kinh cảm thấy khó chịu thì tốt nhất nên niệm vào ban ngày.
"Lễ Phật Đại Sám Hối Văn" thông thường khoảng thời gian từ10 giờ đêm
đến 5 giờ sáng không nên tụng niệm. Thông thường từ 2-5 giờ sáng tốt nhất đừng
tụng niệm bất kỳ kinh văn nào.
Cần đọc trọn tựa
đề bài kinh mỗi lần đọc bài kinh đó.
Quy trình đọc
kinh hằng ngày có thể chia và đọc thành nhiều lần trong ngày.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét